October 5, 2021
Blog Main

Cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam – Campuchia đến năm 2020

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC CỬA KHẨU ƯU TIÊN MỞ, NÂNG CẤP HẠ TẦNG VÀ HIỆN ĐẠI HÓA TRANG THIẾT BỊ GẮN THEO PHÂN KỲ ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm Quyết định số 1490/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

STT Tên cửa khẩu Loại cửa khẩu Huyện Tính chất Giai đoạn
I VÙNG TÂY NGUYÊN
1 Đắk Kôi Phụ → Chính Ngọc Hồi Khai trương

Nâng cấp

2013 – 2020
2 Đắk Ruê Chính Ea Súp Khai trương

Nâng cấp

2013 – 2015

2016 – 2020

3 Bu Prăng Chính → Quốc tế Tuy Đức Nâng cấp 2016 – 2020
II VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
4 Lộc Thịnh Chính Lộc Ninh Nâng cấp 2013 – 2015
5 Hoa Lư Quốc tế (đường sắt) Lộc Ninh Xây mới 2016 – 2020
6 Tống Lê Chân Phụ → Chính Tân Châu Nâng cấp 2016 – 2020
7 Kà Tum Chính Tân Châu Khai trương

Nâng cấp

2013 – 2015

2016 – 2020

8 Chàng Riệc Phụ → Chính Tân Biên Nâng cấp 2013 – 2015
9 Phước Tân Phụ → Chính Châu Thành Nâng cấp 2016 – 2020
III VÙNG TÂY NAM BỘ
10 Mỹ Quý Tây Chính → Quốc tế Đức Huệ Nâng cấp 2016 – 2020
11 Mộc Rá Phụ → Chính Hồng Ngự Nâng cấp 2013 – 2015
12 Vĩnh Xương (đường bộ) Chính → Quốc tế Tân Châu Nâng cấp 2016 – 2020
13 Nha Sáp Phụ → Chính Giang Thành Nâng cấp 2016 – 2020

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC CỬA KHẨU NÂNG CẤP HẠ TẦNG VÀ HIỆN ĐẠI HÓA TRANG THIẾT BỊ GẮN THEO PHÂN KỲ ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm Quyết định số 1490/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

STT Tên cửa khẩu Loại cửa khẩu Huyện Tính chất Giai đoạn
I TỈNH GIA LAI
1 Lệ Thanh Quốc tế Đức Cơ Hiện đại hóa thiết bị 2013 – 2015
II TỈNH ĐẮK NÔNG
2 Đắk Peur Chính Đắk Min Nâng cấp hạ tầng

Hiện đại hóa thiết bị

2016 – 2020
III TỈNH BÌNH PHƯỚC
3 Hoàng Diệu Chính Bù Đốp Hiện đại hóa thiết bị 2013 – 2015
4 Hoa Lư Quốc tế Lộc Ninh Hiện đại hóa thiết bị 2013 – 2020
IV TỈNH TÂY NINH
5 Mộc Bài Quốc tế Bến Cầu Hiện đại hóa thiết bị 2013 – 2020
6 Xa Mát Quốc tế Tân Biên Hiện đại hóa thiết bị 2013 – 2020
V TỈNH LONG AN
7 Bình Hiệp Quốc tế Mộc Hóa Hiện đại hóa thiết bị 2016 – 2020
VI TỈNH ĐỒNG THÁP
8 Dinh Bà Quốc tế Tân Hồng Nâng cấp hạ tầng

Hiện đại hóa thiết bị

2016 – 2020
9 Thường Phước Quốc tế Hồng Ngự Hiện đại hóa thiết bị 2016 – 2020
VII TỈNH AN GIANG
10 Vĩnh Xương (đường sông) Quốc tế Tân Châu Hiện đại hóa thiết bị 2016 – 2020
11 Khánh Bình Chính An Phú Nâng cấp hạ tầng

Hiện đại hóa thiết bị

2016 – 2020
12 Vĩnh Hội Đông Chính An Phú Nâng cấp hạ tầng

Hiện đại hóa thiết bị

2016 – 2020
13 Tịnh Biên Quốc tế Tịnh Biên Nâng cấp hạ tầng

Hiện đại hóa thiết bị

2013 – 2015
VIII TỈNH KIÊN GIANG
14 Giang Thành Chính Kiên Lương Nâng cấp hạ tầng

Hiện đại hóa thiết bị

2016 – 2020
15 Hà Tiên Quốc tế TX Hà Tiên Nâng cấp hạ tầng

Hiện đại hóa thiết bị

2013 – 2015

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CỬA KHẨU TRÊN TUYẾN BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CAM-PU-CHIA
(Ban hành kèm Quyết định số 1490/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

(Tính tới tháng 07 năm 2013, theo thống kê của phía Việt Nam)

I. CỬA KHẨU QUỐC TẾ

  1. Lệ Thanh (Gia Lai) – O Za Dao (Ratanakiri).
  2. Hoa Lư (Bình Phước) – Trapeang Sre (Kratié).
  3. Xa Mát (Tây Ninh) – Trapeang Phlong (Kông Pông Chàm).
  4. Mộc Bài (Tây Ninh) – Bà Vét (Svây Riêng).
  5. Bình Hiệp (Long An) – Prây Vo (Svây Riêng).
  6. Dinh Bà (Đồng Tháp) – Bon Tia Chắc Crây (Prây Veng).
  7. Thường Phước (Đồng Tháp) – Côk Rô Ca (Prây Veng), đường sông.
  8. Vĩnh Xương (An Giang) – Ca Om Sam No (Kần Đan), đường sông *1.
  9. Tịnh Biên (An Giang) – Phơ Nông Đơn (Ta Keo).
  10. Hà Tiên (Kiên Giang) – Prek Chak (Kampốt).

II. CỬA KHẨU CHÍNH

  1. Đắc Ruê (Đắk Lắk) – Chi Miết (Mondonkiry) *2.
  2. Bu Prăng (Đắk Nông) – Đắc Đam (Mondonkiry).
  3. Đắk Peur (Đắk Nông) – Bu Sara (Mondonkiry).
  4. Hoàng Diệu (Bình Phước) – Lapakhê (Mondolkiry).
  5. Mỹ Quý Tây (Long An) – Xòm Rông (Svây Riêng).
  6. Khánh Bình (An Giang) – Chrây Thum (Kần Đan).
  7. Vĩnh Hội Đông (An Giang) – Kom Pung Kroxăng (Ta Keo), đường sông.
  8. Giang Thành (Kiên Giang) – Ton Hon (Kampốt).
  9. Lộc Thịnh (Bình Phước) – Tôn Lé Cham (Kông Pông Chàm).

III. CỬA KHẨU PHỤ

  1. Tân Tiến (Bình Phước) – Chay Khleng (Kratié).
  2. Vạc Sa (Tây Ninh) – Phum Soty (Kông Pông Chàm).
  3. Cây Gõ (Tây Ninh) – Bos Chếk (Kông Pông Chàm) *3.
  4. Tân Phú (Tây Ninh) – Kọ (Kông Pông Chàm).
  5. Kà Tum (Tây Ninh) – Chăn Mun (Kông Pông Chàm).
  6. Tống Lê Chân (Tây Ninh) – Sa Tum (Kông Pông Chàm).
  7. Chàng Riệc (Tây Ninh) – Đa (Kông Pông Chàm).
  8. Vàm Trảng Trâu (Tây Ninh) – Đôn (Svây Riêng).
  9. Tà Nông (Tây Ninh) – Kom Pông Th’Nuông (Svây Riêng).
  10. Long Phước (Tây Ninh) – Tà Y (Svây Riêng).
  11. Long Thuận (Tây Ninh) – Kompông S’Piên (Svây Riêng).
  12. Phước Chỉ (Tây Ninh) – Brasát (Svây Riêng).
  13. Tân Nam (Tây Ninh) – Mơn Chây (Prey Veng).
  14. Cây Me (Tây Ninh) – Phum Thonoúk (Pvây Riêng) *4.
  15. Long Khốt (Long An) – Xòm Dông (Svây Riêng).
  16. Vàm Đồn (Long An) – Chòm Loong (Svây Riêng).
  17. Phước Tân (Tây Ninh) – Bố Môn (Svây Riêng).
  18. Kênh 28 (Long An) – Cơ Rúa (Svây Riêng).
  19. Bá Nguyên (Đồng Tháp) – Koos Xâm Pư (Prây Veng).
  20. Mộc Rá (Đồng Tháp) – Koos Xâm Pư (Prây Veng).
  21. Á Đôn (Đồng Tháp) – Gò Đồn (Prây Veng).
  22. Bình Phú (Đồng Tháp) – Bon Tia Chăc Crây (Prây Veng).
  23. Thông Bình (Đồng Tháp) – Pèm Tia (Prây Veng).
  24. Bắc Đai (An Giang) – Bắc Đai (Ta Keo).
  25. Sa Kỳ (Kiên Giang) – Cok Com Bô (Kam Pốt).
  26. Vàm Hàng (Kiên Giang) – On Long Pring (Kam Pốt).
  27. Rạch Gỗ (Kiên Giang) – Đơm Sơ Sngâu (Kam Pốt).
  28. Đầm Chít (Kiên Giang) – Prêy Tun Lê (Kam Pốt).
  29. Chợ Đình (Kiên Giang) – Thnốt Choong Srong (Kam Pốt).
  30. Nha Sáp (Kiên Giang) – Rưs Xây Pi Cum (Tà Keo) *5.

(*1). Tỉnh đang đề nghị nâng cấp cửa khẩu đường bộ (cùng tên) lên thành cửa khẩu quốc tế.

(*2). Đã có quyết định nâng cấp cửa khẩu chính nhưng chưa tổ chức khai trương.

(*3). BTLBP có QĐ giải thể trạm cửa khẩu phụ.

(*4). Tỉnh bổ sung 2012.

(*5). Tỉnh bổ sung 2012.

PERHAPS YOU ARE INTERESTED IN

Các cặp cửa khẩu được hai Bên xác nhận đã mở trên tuyến biên giới Việt Nam – Lào gồm có: 8 cửa khẩu quốc tế, 7 cửa khẩu chính và 18 cửa khẩu phụ. Cửa khẩu quốc tế: TT Tên cửa khẩu Việt Nam (tên tỉnh) Tên cửa khẩu Lào (tên tỉnh) 1.

Thành phố Cần Thơ Sở Giáo Dục và Đào Tạo (GD&ĐT) Thành phố Cần Thơ Địa chỉ : số 39 đường 3 tháng 2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Điện thoại : (0292) 3830 753 Fax : (0292) 3830 451 Email : vanphong.socantho@moet.